các loại visa mỹ

Tổng hợp các loại visa Mỹ mới nhất hiện nay [2024]

(GMT+7)
CHIA SẺ

Mỹ là một trong những quốc gia hấp dẫn nhất đối với nhiều người trên thế giới và có nền kinh tế phát triển, nền giáo dục tiên tiến, nền văn hóa đa dạng,… Tuy nhiên, để có thể đến Mỹ, bạn cần có visa Mỹ – một loại giấy phép cho phép bạn nhập cảnh và lưu trú tại Mỹ trong một khoảng thời gian nhất định. 

Visa Mỹ có nhiều loại khác nhau, vì vậy bạn cần biết rõ về các loại visa Mỹ để có thể chọn loại visa phù hợp với nhu cầu và hoàn cảnh của bạn. Trong bài viết này, Harvey Law Group sẽ giới thiệu cho bạn về các loại visa Mỹ phổ biến nhất nhé!

Các loại visa Mỹ định cư mới nhất

Dưới đây là bảng tổng hợp các loại Visa Mỹ định cư phổ biến nhất:

Diện visa Đối tượng Loại visa Thời hạn của visa
Nhà tuyển dụng tài trợ – Việc làm Một số người nhập cư đặc biệt SD, SR, SE, SQ, SI Phụ thuộc vào quyết định của lãnh sự quán hoặc đại sứ quán Mỹ khi cấp visa
Phiên dịch / Phiên dịch viên Iraq và Afghanistan SI 6 tháng
Dành cho những  có tài năng đặc biệt, các giáo sư và nhà nghiên cứu xuất sắc, các nhà lãnh đạo hoặc giám đốc điều hành của các công ty quốc tế. EB-1 Không giới hạn
Dành cho những người có trình độ học vấn cao hoặc kỹ năng đặc biệt EB-2 6 tháng
Dành cho Công nhân lành nghề, chuyên gia, công nhân không có tay nghề  EB-3 2 năm
Dành cho thành viên của các tổ chức tôn giáo phi lợi nhuận tại Mỹ EB-4 Vĩnh viễn
Dành cho Nhà Đầu tư EB-5 2 năm
Người thân trực hệ & Gia đình bảo lãnh Vợ hoặc chồng của công dân Mỹ IR1, CR1 10 năm/ 2 năm
Vợ / chồng của một công dân Mỹ đang chờ chấp thuận đơn xin nhập cư I-130 K-3  2 năm
Người kết hôn với Công dân Hoa Kỳ và sống ở Hoa Kỳ K-1  90 ngày
Dành cho trẻ em được công dân Mỹ nhận nuôi từ nước ngoài. IR3, IH3, IR4, IH4 Không có thời hạn cụ thể
Thành viên gia đình của Thường trú nhân hợp pháp F2A, F2B 2 – 5 năm
Thành viên gia đình của công dân Hoa Kỳ IR2, CR2, IR5, F1, F3, F4 Tùy thuộc vào quốc tịch của người nộp đơn
Những người nhập cư khác Công dân của các quốc gia có tỷ lệ nhập cư thấp DV 6 tháng
Thường trú nhân trở về  SB 2 năm

Visa Mỹ diện Nhà tuyển dụng tài trợ – Việc làm

– Visa SD, SR, SE, SQ: Là các loại visa đặc biệt, phục vụ cho những mục đích cụ thể và nhóm người đặc trưng:

  • Visa SD và SR: Dành cho các nhân viên ngoại giao và lãnh sự hoặc chính phủ nước ngoài cấp cao và gia đình của họ khi họ đến Hoa Kỳ để thực hiện nhiệm vụ chính thức. 
  • Visa SE: Được cấp cho những người tham gia vào các chương trình trao đổi giáo dục và văn hóa do chính phủ Hoa Kỳ tài trợ hoặc công nhận. 
  • Visa SQ: Được cấp cho những người thuộc một số diện đặc biệt, bao gồm người Iraq và Afghanistan phục vụ với quân đội Hoa Kỳ hoặc các cơ quan chính phủ. 
  • Visa SI: Dành cho người nước ngoài mà hoạt động của họ mang lại lợi ích đáng kể cho chính sách ngoại giao Hoa Kỳ

– Visa SI: Là một loại visa đặc biệt của Hoa Kỳ dành cho những người đã cung cấp sự hỗ trợ quan trọng cho các hoạt động của chính phủ Hoa Kỳ ở nước ngoài. Đây là loại visa dành cho các cá nhân đã cung cấp dịch vụ đặc biệt và quan trọng, thường là trong bối cảnh quân sự hoặc các hoạt động an ninh quốc gia.

visa diện nhà tuyển dụng hỗ trợ việc làm
Visa Mỹ diện nhà tuyển dụng tài trợ – Việc làm

– Visa  EB-1, EB-2, EB-3, EB-4, và EB-5: Là các loại visa dựa trên việc làm, dành cho những người nhập cư đến Hoa Kỳ. Dưới đây là thông tin chi tiết về mỗi loại:

  • Visa EB-1: Dành cho những có tài năng đặc biệt, các giáo sư và nhà nghiên cứu xuất sắc, các nhà lãnh đạo hoặc giám đốc điều hành của các công ty quốc tế.
  • Visa EB-2: Phục vụ cho những chuyên gia có bằng cấp cao (thường là bằng thạc sĩ trở lên) hoặc những người có khả năng xuất chúng trong lĩnh vực nghệ thuật, khoa học hoặc kinh doanh.
  • Visa EB-3: Dành cho người lao động có tay nghề (skilled workers), người lao động không có tay nghề (unskilled workers) và các chuyên gia. 
  • Visa EB-4: Được cấp cho những người nhập cư đặc biệt, bao gồm những người phục vụ trong tôn giáo, nhân viên của chính phủ Hoa Kỳ ở nước ngoài và các đối tượng khác theo quy định của luật pháp Hoa Kỳ.
  • Visa EB-5: Dành cho những nhà đầu tư nước ngoài đầu tư một khoản tiền đáng kể vào nền kinh tế Hoa Kỳ và tạo ra ít nhất 10 việc làm toàn thời gian cho người lao động Mỹ.

Visa Mỹ diện Người thân trực hệ & Gia đình bảo lãnh

– Visa IR1 và CR1: Là các loại visa dành cho vợ hoặc chồng của công dân Hoa Kỳ. Chúng được phân loại như sau:

  • Visa IR1 (Immediate Relative Visa): Dành cho vợ hoặc chồng của một công dân Hoa Kỳ khi họ đã kết hôn được ít nhất 2 năm. 
  • Visa CR1 (Conditional Resident Visa): Dành cho vợ hoặc chồng của một công dân Hoa Kỳ khi họ kết hôn chưa đủ 2 năm. 

– Visa K-1: Là visa hôn phu/hôn thê, là một loại visa không di dân dành cho hôn phu hoặc hôn thê của một công dân Hoa Kỳ. Đây là visa cấp cho những người nước ngoài có kế hoạch kết hôn với một công dân Hoa Kỳ và sau đó sống cùng nhau ở Hoa Kỳ. 

– Visa K-3: Là một loại visa không di dân dành cho vợ hoặc chồng của công dân Hoa Kỳ. Đây là visa cấp cho vợ hoặc chồng của công dân Hoa Kỳ.

visa diện người thân trực hệ gia đình bảo lãnh
Visa đi Mỹ diện người thân trực hệ & Gia đình bảo lãnh

– Visa IR3, IH3, IR4, IH4: Là những loại visa dành cho trẻ em được nhận nuôi bởi công dân Hoa Kỳ. Dưới đây là thông tin chi tiết về từng loại:

  • Visa IR3: Dành cho trẻ em được công dân Hoa Kỳ nhận nuôi từ nước ngoài, khi quá trình nhận nuôi đã hoàn tất tại quốc gia của đứa trẻ.
  • Visa IH3: Tương tự như visa IR3, nhưng dành cho trẻ em từ các quốc gia tham gia vào Công ước La Hay về Nhận Nuôi Quốc Tế. 
  • Visa IR4: Dành cho trẻ em mà quá trình nhận nuôi sẽ hoàn tất sau khi trẻ đã nhập cảnh vào Hoa Kỳ. 
  • Visa IH4: Giống như visa IR4, nhưng dành cho trẻ em từ các quốc gia tham gia Công ước La Hay. 

– Visa F2A và F2B: Là các loại visa thuộc diện gia đình (family preference visas) dành cho người thân của thường trú nhân (người nắm giữ thẻ xanh) ở Hoa Kỳ. Chúng được phân loại như sau:

  • Visa F2A: Dành cho vợ hoặc chồng và con cái chưa kết hôn dưới 21 tuổi của thường trú nhân (người nắm giữ thẻ xanh).
  • Visa F2B: Dành cho con cái đã kết hôn hoặc trên 21 tuổi của thường trú nhân. 

– Visa IR2, CR2, IR5, F1, F3, F4:  Là các loại visa dựa trên gia đình, cho phép người thân của công dân và thường trú nhân Hoa Kỳ nhập cư vào Hoa Kỳ.

Visa Mỹ diện những người nhập cư khác

  • Visa DV: Là Visa Đa Dạng (Diversity Visa), là một chương trình visa do chính phủ Hoa Kỳ tổ chức hàng năm.  Đây là visa cấp cho công dân của các quốc gia có tỷ lệ nhập cư thấp.
  • Visa SB: Là loại visa dành cho con cái đã trưởng thành của các cư dân hợp pháp tạm thời của Hoa Kỳ (những người nắm giữ thẻ xanh).
visa diện nhập cư khác
Visa Mỹ diện những người nhập cư khác có tỷ lệ thấp hoặc con cái

Để hiểu rõ hơn chi tiết về các loại visa định cư Mỹ phổ biến nhất hiện nay như: Đối tượng định cư, điều kiện định cư, chi phí định cư,… bạn có thể đọc tham khảo bài viết chi tiết: Phân biệt các loại Visa diện định cư Mỹ hiện nay [2024]

Các loại visa Mỹ không định cư mới nhất

Dưới đây là bảng tổng hợp các loại Visa Mỹ không di dân phổ biến nhất:

Diện visa Đối tượng Loại visa Thời hạn của visa
Khách trao đổi Au pair (người tham gia chương trình trao đổi) J1 Phụ thuộc vào loại chương trình trao đổi
Người tham gia chương trình trao đổi văn hóa quốc tế Q 3 năm
Giáo sư, học giả, giáo viên (người tham gia chương trình trao đổi) J1 Phụ thuộc vào chương trình trao đổi
Đào tạo trong một chương trình không chủ yếu dành cho việc làm H-3 Thực tập sinh người nước ngoài: Tối đa 2 năm 

Chương trình du khách trao đổi giáo dục đặc biệt: tối đa 18 tháng

Người việc làm và lao động Người lao động chuyển tiếp chỉ dành cho CNMI CW-1 1 năm
Người lao động chuyên nghiệp NAFTA: Mexico, Canada TN/TD 3 năm
Người lao động tôn giáo R 30 tháng
Các ngành nghề chuyên môn trong các lĩnh vực đòi hỏi kiến thức chuyên môn cao H-1B 3 năm
Người lao động nông nghiệp tạm thời H-2A 1 năm
Người lao động tạm thời thực hiện các dịch vụ khác hoặc lao động có tính chất tạm thời hoặc theo mùa. H-2B Lên đến 1 năm (tối đa 3 năm trong một số trường hợp)
Người lao động có khả năng nghiên cứu quản lý đặc biệt E1 2 năm
Người lao động có trình độ cao E2 5 năm
Khách du lịch Khách du lịch kinh doanh B-1 6 tháng đến 1 năm
Điều trị y tế (khách du lịch điều trị y tế),

du lịch, nghỉ mát, khách du lịch vui chơi

B-2 6 tháng đến 1 năm
Vận động viên Vận động viên, nghiệp dư hoặc chuyên nghiệp (thi đấu để nhận tiền thưởng) B-1 6 tháng đến 1 năm
Vận động viên biểu diễn, nghệ sĩ, người giải trí P Tối đa 5 năm đối với cá nhân, tối đa 1 năm đối với nhóm hoặc nhóm
Nạn nhân Nạn nhân của hoạt động tội phạm U Lên đến 4 năm; có thể điều chỉnh sang trạng thái LPR nếu các điều kiện được đáp ứng.
Nạn nhân của nạn buôn người T Lên đến 4 năm; có thể điều chỉnh sang trạng thái LPR nếu các điều kiện được đáp ứng.
Quan chức Ngoại giao hoặc quan chức chính phủ nước ngoài A Phụ thuộc thời gian thực hiện nhiệm vụ
Nhân viên của một tổ chức quốc tế được chỉ định hoặc NATO G1-G5, NATO Phụ thuộc thời gian thực hiện nhiệm vụ
Quân nhân nước ngoài đóng quân tại Hoa Kỳ A-2

NATO1-6

Phụ thuộc thời gian thực hiện nhiệm vụ
Các trường hợp khác Bác sĩ J , H-1B 3 năm
Quá cảnh Hoa Kỳ C 29 ngày
Phi hành đoàn của tàu thủy hoặc máy bay quốc tế D 29 ngày
Người chuyển công ty L 3 năm
Truyền thông, nhà báo I Thời hạn tương ứng với dự định lưu trú 
Nhân viên gia đình hoặc người giữ trẻ B-1 6 tháng đến 1 năm
Visa không định cư (V) cho Vợ và Con của Người có Thẻ Xanh (LPR) V 2 năm
Sinh viên: Học thuật, nghề nghiệp F, M Phụ thuộc vào loại chương trình 
Công dân nước ngoài có khả năng đặc biệt trong Khoa học, Nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao O 3 năm
Diện thăm gia đình và người phụ thuộc Visa F2 (hoặc M2)

Khách trao đổi

Visa J1

Visa Mỹ dành cho khách trao đổi, còn được biết đến với tên gọi visa J-1, là loại visa không di dân dành cho cá nhân tham gia vào các chương trình trao đổi được chấp thuận bởi Chính phủ Hoa Kỳ. Visa J-1 nhằm mục đích tăng cường hiểu biết lẫn nhau giữa người dân của Hoa Kỳ và người dân của các quốc gia khác thông qua trao đổi văn hóa và giáo dục. 

Điều kiện để xin Visa J1:

  • Cần được một tổ chức hoặc chương trình trao đổi được chính phủ Mỹ chấp nhận mời tham gia.
  • Mục đích chính của chuyến đi phải là tham gia vào chương trình trao đổi, không phải du lịch, làm việc hay học tập thông thường.
  • Có đủ khả năng tài chính để chi trả cho thời gian lưu trú tại Mỹ bao gồm: Chi phí sinh hoạt, học phí và các chi phí khác.

Chi phí để xin Visa Mỹ khách trao đổi:

  • Phí đóng lãnh sự: Khoảng 160 USD. 
  • Phí SEVIS (Student and Exchange Visitor Information System): 350 USD. Đây là phí an ninh nội địa Mỹ​​.
  • Phí DS-160: 160 USD​​.
visa J1
Visa Mỹ dành cho khách trao đổi cá nhân tham gia vào các chương trình trao đổi

Visa Q

Visa Q là loại visa cấp cho những người nhập cư vào Hoa Kỳ với mục đích tham gia vào các chương trình trao đổi văn hóa. Loại visa này thường được cấp cho những người tham gia vào các chương trình được chính phủ Hoa Kỳ công nhận, nhằm mục đích chia sẻ văn hóa, lịch sử, và truyền thống của quốc gia họ đến với người dân Hoa Kỳ. Điều này giúp thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nền văn hóa khác nhau.

Điều kiện để xin:

  • Phải tham gia vào một chương trình trao đổi văn hóa được chính phủ Hoa Kỳ chấp thuận.
  • Một tổ chức hoặc doanh nghiệp tại Hoa Kỳ phải là người tài trợ cho người nộp đơn và chương trình trao đổi văn hóa. Tổ chức tài trợ này phải có chương trình đã được Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ chấp thuận.
  • Có khả năng giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Anh.
  • Thời gian ở lại Hoa Kỳ thường được giới hạn theo thời hạn của chương trình trao đổi văn hóa.
  • Cung cấp các tài liệu chứng minh mình đáp ứng các yêu cầu của visa Q, bao gồm thông tin về chương trình trao đổi văn hóa và xác nhận từ tổ chức tài trợ.

Chi phí để xin visa Q bao gồm:

  • Phí nộp đơn: Khoảng 190 USD
  • Phí phỏng vấn Visa (nếu có): Một số đại sứ quán hoặc lãnh sự quán có thể thu phí phỏng vấn.
  • Phí SEVIS (Student and Exchange Visitor Information System): Khoảng $350
visa Q
Visa Q là loại visa cấp cho những người nhập cư vào Hoa Kỳ

Visa H-3

Visa H-3 là loại visa không di dân của Hoa Kỳ dành cho những người nước ngoài đến Hoa Kỳ để tham gia một chương trình đào tạo. Visa này không dành cho việc học tập thông thường tại các trường học, mà là dành cho việc đào tạo trong một lĩnh vực cụ thể không có sẵn ở quốc gia của người xin visa. 

Có hai loại chính của visa H-3:

  • Chương trình đào tạo thông thường (Trainee): Dành cho những người nước ngoài đến Hoa Kỳ để nhận đào tạo trong bất kỳ lĩnh vực nào ngoại trừ y tế, giáo dục sơ cấp và trung học hoặc bất kỳ lĩnh vực nào mà đào tạo có thể dẫn đến việc làm trong thời gian ở Hoa Kỳ.
  • Chương trình đào tạo giáo viên đặc biệt (Special Education Visitor): Dành cho những người đến Hoa Kỳ để tham gia một chương trình đào tạo đặc biệt dành cho trẻ em với nhu cầu đặc biệt.
visa H-3
Visa H-3 dành cho những người nước ngoài

Điều kiện để xin Visa H-3:

  • Phải có kế hoạch tham gia vào một chương trình đào tạo cụ thể tại Hoa Kỳ. 
  • Chương trình đào tạo phải nhằm mục đích cung cấp kiến thức hoặc kỹ năng không thể tìm thấy ở quốc gia của người nộp đơn.
  • Phải chứng minh họ có ý định rời khỏi Hoa Kỳ sau khi chương trình đào tạo kết thúc.
  • Người nộp đơn cần có nguồn tài trợ đầy đủ để hỗ trợ bản thân trong suốt thời gian ở Hoa Kỳ.
  • Visa H-3 không được cấp cho các chương trình đào tạo trong lĩnh vực y tế hoặc chăm sóc sức khỏe.\

Chi phí để xin Visa H-3:

  • Phí xét duyệt hồ sơ Visa (MRV Fee): Khoảng 190 USD

Diện tay nghề

Visa CW-1

Visa CW-1 là loại visa dành cho người lao động nước ngoài làm việc tạm thời tại lãnh thổ thuộc Mỹ ở Quần đảo Bắc Mariana (CNMI). Loại visa này được thiết kế để cho phép doanh nghiệp tại CNMI tuyển dụng lao động từ nước ngoài khi không thể tìm được người lao động phù hợp từ trong nước Hoa Kỳ.

Điều kiện để nhận Visa CW-1:

  • Nhà tuyển dụng phải chứng minh rằng họ không thể tìm được công dân Hoa Kỳ hoặc cư dân hợp pháp khác để thực hiện công việc cần thiết.
  • Cần phải có một vị trí công việc cụ thể và hợp lệ tại CNMI.
  • Nhà tuyển dụng phải xin giấy phép lao động tạm thời từ Bộ Lao Động Hoa Kỳ.
  • Sau khi có giấy phép lao động, nhà tuyển dụng nộp đơn I-129CW cho Cơ quan Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS) để xin cấp visa CW-1 cho người lao động.
  • Người lao động nước ngoài không được vi phạm luật di trú ở Hoa Kỳ.
  • Người lao động cung cấp các tài liệu cần thiết như hộ chiếu hợp lệ, bằng chứng về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc, nếu cần.

Chi phí để nhận Visa CW-1:

  • Phí nộp đơn I-129CW: $460
  • Phí giáo dục CNMI: $200
  • Phí phòng chống gian lận: $50
  • Phí dịch vụ sinh trắc học: $85
visa CW-1
Visa CW-1 dành cho người lao động nước ngoài làm việc tạm thời

Visa H-1B

Visa H-1B là một loại visa không di dân của Hoa Kỳ, dành cho những người lao động nước ngoài trong các lĩnh vực chuyên môn hoặc nghề nghiệp đặc biệt. Đây là visa phổ biến cho những người có kỹ năng chuyên môn cao. Ví dụ như trong lĩnh vực công nghệ thông tin, kỹ thuật, tài chính, y tế, giáo dục,…

Điều kiện để xin visa H-1B bao gồm:

  • Tốt nghiệp cử nhân, hệ sau đại học từ một trường đại học của Mỹ hoặc trung tâm giáo dục đại học được công nhận.
  • Có giấy phép hoặc chứng nhận nghề nghiệp đầy đủ được nhà nước cấp phép.

Chi phí cho việc xin visa H-1B bao gồm:

  • Phí nộp đơn USCIS (I-129): Thường là khoảng $325.
  • Phí đào tạo ACWIA (American Competitiveness and Workforce Improvement Act): Đối với công ty có ít hơn 25 nhân viên là $750 và công ty có 25 nhân viên trở lên là $1,500.
  • Phí chống gian lận: $500
  • Phí xử lý nhanh (nếu cần): Khoảng $2,500
visa H-1B
Visa H-1B dành cho những cá nhân làm việc

Visa H-2A

Visa H-2A là một loại visa không di dân được cấp cho công dân nước ngoài để làm việc tạm thời tại Hoa Kỳ trong ngành nông nghiệp. Loại visa này được thiết kế để phù hợp với nhu cầu của người sử dụng lao động Mỹ, những người không thể tìm được công dân Mỹ để làm những công việc tạm thời hoặc theo mùa.

Điều kiện để có Visa H-2A:

  • Có khả năng để thực hiện công việc được mô tả trong đơn xin TLC.
  • Không có lịch sử phạm tội nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến an ninh hoặc trật tự công cộng.
  • Phải rời khỏi Hoa Kỳ khi visa H-2A hết hạn, trừ khi có sự gia hạn hoặc thay đổi tình trạng di trú.
  • Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe theo quy định của Hoa Kỳ.
  • Không vi phạm các điều khoản của visa H-2A hoặc bất kỳ loại visa Mỹ nào khác.

Chi phí để có Visa H-2A:

  • Phí nộp đơn: $460
  • Phí visa: Tăng từ $190 lên $310
visa H-2A
Visa H-2A được cấp cho công dân nước ngoài

Visa H-2B

Visa H-2B là loại visa không di dân cho phép người lao động nước ngoài thực hiện các dịch vụ hoặc công việc không nông nghiệp tạm thời tại Hoa Kỳ. Đây là loại visa dành cho cả lao động có kỹ năng và không có kỹ năng, nhưng không dành cho các công việc đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao. Visa H-2B cũng được sử dụng cho các nghệ sĩ biểu diễn, nhân viên làm việc trong ngành điện ảnh, và các vận động viên chuyên nghiệp ở các giải đấu nhỏ.

Các điều kiện để có Visa H-2B:

  • Tuân thủ các điều khoản của visa H-2B và các quy định di trú của Hoa Kỳ.
  • Phải rời khỏi Hoa Kỳ khi visa H-2B hết hạn, trừ khi có sự gia hạn hoặc thay đổi tình trạng di trú.
  • Đảm bảo không có tiền án tiền sự nào ảnh hưởng đến an ninh hoặc trật tự công cộng.
  • Có khả năng, sẵn lòng và đủ điều kiện để thực hiện công việc được mô tả.

Chi phí để có Visa H-2B:

  • Phí nộp đơn: $460
  • Phí visa: $610
visa H-2B
Visa H-2B cho phép người lao động nước ngoài

Visa Mỹ diện việc làm E-1

Visa Mỹ diện việc làm E-1, còn được biết đến là visa thương nhân dựa trên Hiệp định Thương mại, là một loại visa dành cho công dân của các quốc gia có hiệp định thương mại với Hoa Kỳ. Người xin visa này phải chứng minh họ tham gia vào các hoạt động thương mại đáng kể, chủ yếu là thương mại giữa Hoa Kỳ và quốc gia mà họ là công dân.

Điều kiện để xin visa:

  • Là công dân của một quốc gia có hiệp định thương mại với Hoa Kỳ.
  • Cần có hoạt động thương mại đáng kể giữa Hoa Kỳ và quốc gia của người xin visa. “Đáng kể” ở đây có nghĩa là có đủ quy mô và phạm vi.
  • Phải là người quản lý, giám đốc hoặc có kiến thức chuyên môn cần thiết cho vị trí của mình.
  • Mục đích chính của chuyến đi phải là để hỗ trợ hoạt động thương mại giữa hai quốc gia.

Chi phí để xin visa Mỹ diện việc làm E-1:

  • Phí xử lý hồ sơ Form DS-160: $160.
  • Phí I-129 (đối với người xin visa đang ở Mỹ hoặc muốn thay đổi tình trạng visa): $460.
  • Phí I-539 (đối với yêu cầu gia hạn hoặc thay đổi tình trạng nonimmigrant): $370.
  • Phí xử lý visa E-1: $315
visa E1
Visa Mỹ E-1 dành cho người làm việc trong lĩnh vực thương mại quốc tế

Visa E-2

Visa E-2 là một loại visa dành cho những người đầu tư vào Hoa Kỳ. Đối tượng chính của visa này là công dân của các quốc gia có Hiệp định Thương mại và Đầu tư với Hoa Kỳ. Để đủ điều kiện, người nộp đơn phải đầu tư một khoản tiền đáng kể vào một doanh nghiệp tại Hoa Kỳ và phải có kế hoạch quản lý hoặc vận hành doanh nghiệp đó.

Điều kiện để xin visa:

  • Phải là công dân của một quốc gia có hiệp định thương mại với Hoa Kỳ.
  • Phải đã đầu tư, hoặc đang trong quá trình đầu tư, một số vốn đáng kể vào một doanh nghiệp thực sự và hoạt động tại Hoa Kỳ.
  • Có vai trò quản lý và phát triển doanh nghiệp mà họ đầu tư.
  • Có ý định rời khỏi Hoa Kỳ sau khi tình trạng E-2 của họ kết thúc​.

Chi phí để xin visa E2:

  • Lệ phí nộp đơn cho thị thực E2 là $205
visa E-2
Visa E-2 dành cho những người đầu tư vào Hoa Kỳ

Visa R

Visa R là loại visa cấp cho các nhân viên tôn giáo hoặc linh mục, giúp họ có thể cư trú và làm việc tại Hoa Kỳ. Visa này dành cho những người được một tổ chức tôn giáo ở Hoa Kỳ mời làm việc và có thể bao gồm các công việc như: Hoạt động mục vụ, giảng dạy, hoặc công tác xã hội liên quan đến tổ chức tôn giáo đó. 

Điều kiện để xin Visa R:

  • Phải được một tổ chức tôn giáo có đăng ký hợp pháp tại Hoa Kỳ mời làm việc.
  • Phải chứng minh rằng họ đã là thành viên của tổ chức tôn giáo đó hoặc của một tổ chức tôn giáo có cùng niềm tin tại quốc gia khác ít nhất trong hai năm trước khi nộp đơn xin visa.
  • Phải dự định thực hiện một công việc toàn thời gian (ít nhất 20 giờ mỗi tuần) trong lĩnh vực tôn giáo tại Hoa Kỳ. Công việc này có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở, hoạt động mục vụ, giáo dục tôn giáo, hoặc các dịch vụ xã hội được cung cấp bởi tổ chức tôn giáo.
  • Tổ chức tôn giáo mời người xin visa cần phải chứng minh khả năng tài chính để hỗ trợ người đó trong thời gian ở Hoa Kỳ.
  • Người xin visa cần nộp đầy đủ các biểu mẫu và tài liệu cần thiết cho quá trình xin visa.

Chi phí xin Visa R:

  • Chi phí để xin Visa R là 205 USD
visa R
Visa R là loại visa cấp cho các nhân viên tôn giáo hoặc linh mục

Visa TN/TD

Visa TN và TD là những loại visa dành cho công dân của Canada và Mexico theo Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA), nay được thay thế bởi Hiệp định Hoa Kỳ-Mexico-Canada (USMCA).

  • Visa TN: Dành cho các công dân Canada hoặc Mexico làm việc ở các lĩnh vực chuyên nghiệp tại Hoa Kỳ. 
  • Visa TD: Dành cho vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi không kết hôn của người giữ visa TN. 

Điều kiện để xin Visa TN:

  • Phải là công dân của Canada hoặc Mexico.
  • Phải làm việc trong một trong các ngành nghề được liệt kê trong Hiệp định USMCA. Danh sách này bao gồm nhiều ngành như kỹ sư, y tá, giáo viên, và các chuyên gia khác.
  • Có bằng cấp, chứng chỉ hoặc kinh nghiệm chuyên môn liên quan đến ngành nghề bạn đăng ký.
  • Có dự định làm việc tại Hoa Kỳ cho một nhà tuyển dụng hoặc dưới hợp đồng công việc cụ thể.
visa TN-TD
Visa TN và TD là những loại visa dành cho công dân của Canada và Mexico

Điều kiện để xin Visa TD:

  • Bạn phải là vợ/chồng hoặc con cái dưới 21 tuổi không kết hôn của người giữ visa TN.
  • Cần nộp đơn xin visa TD bao gồm các tài liệu chứng minh mối quan hệ với người giữ visa TN.

Chi phí để xin Visa TN/TD:

  • Phí xin Visa TN: Đối với công dân Canada, phí này thường khoảng $50 đến $56 USD. Đối với công dân Mexico, họ cần phải nộp đơn xin visa tại lãnh sự quán hoặc đại sứ quán Mỹ và phí là khoảng $160 USD. 
  • Phí I-129 (nếu áp dụng): Khoảng $460 USD. 
  • Phí Visa TD: Khoảng 160 USD.

Khách du lịch

Visa Mỹ B1

Visa Mỹ B1 là loại visa dành cho những người muốn đến Mỹ với mục đích kinh doanh, như tham dự các hội nghị, hội thảo, đàm phán hợp  đồng, tham khảo ý kiến, thăm các chi nhánh công ty hoặc các đối tác kinh doanh. 

Visa B1 không cho phép bạn làm việc hay nhận lương tại Mỹ, mà chỉ cho phép bạn thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan đến công việc của bạn ở nước ngoài. Thời gian lưu trú tối đa của visa B1 là 6 tháng, nhưng bạn có thể xin gia hạn thêm 6 tháng nữa nếu có lý do chính đáng.

visa B1
Visa Mỹ B1 dành cho những người muốn đến Mỹ với mục đích kinh doanh

Điều kiện của Visa Mỹ B1: 

  • Chứng minh mục đích chuyến đi của bạn là để thực hiện các hoạt động kinh doanh hợp pháp và không bao gồm việc làm lương bổng tại Mỹ.
  • Chứng minh chuyến đi của mình là tạm thời và bạn có ý định trở về nước sau khi hoàn thành mục đích chuyến đi.
  • Bạn phải có đủ tài chính để chi trả cho toàn bộ chi phí chuyến đi bao gồm: Chi phí lưu trú, ăn uống và các chi phí khác trong thời gian ở Mỹ.
  • c mối quan hệ mạnh mẽ với quốc gia bạn chẳng hạn như: Công việc, gia đình, tài sản, để chứng minh rằng bạn sẽ trở về sau chuyến đi.
  • Nộp một hồ sơ xin visa đầy đủ bao gồm: Mẫu đơn xin visa, ảnh hộ chiếu, hộ chiếu có hiệu lực và các tài liệu hỗ trợ khác như: Thư mời từ doanh nghiệp Mỹ, lịch trình chuyến đi, và bằng chứng về tình hình tài chính.

Chi phí xin Visa Mỹ B1:

  • Phí chính phủ: Lệ phí đóng lãnh sự tương đương 160 USD (Lệ phí này sẽ không hoàn lại sau khi đóng).

Visa Mỹ B2

Visa B2 là loại visa không di dân của Hoa Kỳ dành cho du lịch, thăm thân và mục đích y tế. Nó được sử dụng bởi những người muốn nhập cảnh vào Hoa Kỳ để thực hiện các hoạt động phi kinh doanh như: Du lịch, thăm bạn bè hoặc gia đình, tham gia các sự kiện xã hội, hoặc điều trị y tế. 

Điều kiện của Visa Mỹ B2: 

  • Mục đích của chuyến đi đến Mỹ là chuyến đi tạm thời, chẳng hạn như đi du lịch hoặc điều trị y tế.
  • Bạn dự định lưu trú tại Mỹ trong một khoảng thời gian cụ thể, có hạn.
  • Bạn có địa chỉ thường trú ngoài Hoa Kỳ cũng như những ràng buộc về xã hội hoặc kinh tế khác đảm bảo rằng bạn sẽ trở về sau khi kết thúc chuyến đi.
  • Bạn phải đưa ra các bằng chứng về mặt tài chính đủ chứng minh bạn có khả năng chi trả cho các hoạt động và dịch vụ tại đất nước này.

Chi phí Visa Mỹ B2:

  • Chi phí xin Visa Mỹ B2 là 185 USD (khoảng 4.625.000 VND) và có thể có các khoản phí khác tùy thuộc vào mối quan hệ của quốc gia bạn với Hoa Kỳ
visa B2
Visa B2 không di dân của Hoa Kỳ dành cho du lịch

Diện vận động viên

Visa P

Visa P là một loại visa cho phép những người làm nghề nghệ thuật, giải trí, thể thao hoặc giáo dục ở nước ngoài vào Hoa Kỳ để biểu diễn, thi đấu, giảng dạy, huấn luyện hoặc trao đổi văn hóa. 

Điều kiện để xin visa P:

  • Phải là người làm nghề nghệ thuật, giải trí, thể thao hoặc giáo dục ở nước ngoài và có mục đích nhập cảnh Hoa Kỳ để biểu diễn, thi đấu, giảng dạy, huấn luyện hoặc trao đổi văn hóa.
  • Có hộ chiếu còn thời hạn và đủ trang trống để dán visa P.
  • Có giấy mời hoặc hợp đồng biểu diễn từ một tổ chức, công ty hoặc cá nhân ở Hoa Kỳ, xác nhận mục đích, thời gian và điều kiện của chuyến đi.
  • Phải đủ điều kiện về sức khỏe, nhân phẩm, và an ninh quốc gia để nhập cảnh Hoa Kỳ.

Chi phí xin visa P:

  • Chi phí xin Visa P tại Việt Nam là 190 USD, bao gồm phí xin thị thực và phí xét nghiệm ADN (nếu cần).
visa P
Visa P cho phép những người làm nghề nghệ thuật, giải trí

Diện nạn nhân

Visa U

Visa U là một loại thị thực không định cư của Hoa Kỳ, dành cho những người nước ngoài là nạn nhân của một số tội phạm nhất định và hợp tác với cơ quan thực thi pháp luật trong việc điều tra và truy tố tội phạm đó.

Điều kiện để có Visa U:

  • Là nạn nhân của một trong những tội phạm được liệt kê trong luật nhập cư Hoa Kỳ như: Bạo lực gia đình, bắt cóc, cưỡng hiếp, bắt nạt hoặc tấn công tình dục.
  • Có thông tin hữu ích về tội phạm đó và sẵn sàng hợp tác với cơ quan thực thi pháp luật trong việc điều tra và truy tố tội phạm đó.
  • Chứng minh rằng bạn đã bị tổn thương về thể xác hoặc tinh thần do tội phạm đó gây ra.
  • Phải đủ điều kiện về sức khỏe, nhân phẩm và an ninh quốc gia để nhập cảnh Hoa Kỳ.

Chi phí để có Visa U:

  • Chi phí xin Visa U là 585 USD, bao gồm phí xin thị thực (535 USD) và phí xét nghiệm ADN (50 USD) nếu cần.
visa U
Visa U dành cho những người nước ngoài là nạn nhân của một số tội phạm

Visa T

Visa T là một loại visa không di dân cung cấp cho nạn nhân của buôn bán người, được thiết lập bởi Đạo luật Bảo vệ Nạn nhân Buôn bán và Bạo lực năm 2000 ở Hoa Kỳ. 

Điều kiện để nhận Visa T:

  • Là nạn nhân của một hình thức buôn bán người nghiêm trọng, bao gồm lao động cưỡng bức, nô lệ, hoặc bóc lột tình dục thương mại.
  • Có mặt thực sự tại Hoa Kỳ, Samoa Mỹ, lãnh thổ Bắc Mariana thuộc Mỹ hoặc tại một cảng nhập cảnh do bị buôn bán.
  • Hợp tác với cơ quan thực thi pháp luật trong việc điều tra hoặc truy tố người buôn bán, trừ khi người nộp đơn dưới 18 tuổi hoặc không thể hợp tác do tổn thương thể chất hoặc tâm lý.

Chi phí để nhận Visa T:

  • Không có phí để nộp đơn Visa T.
visa T
Visa T cung cấp cho nạn nhân của buôn bán người

Diện quan chức

Visa A

Visa A là một loại visa được cấp cho những người làm nhiệm vụ ngoại giao hoặc chính trị ở Hoa Kỳ như là đại sứ, lãnh sự, nhà ngoại giao, nhân viên chính phủ, hoặc người đi cùng họ. Visa A có thể giúp người nộp đơn và các thành viên gia đình của họ ở lại Hoa Kỳ trong thời hạn tùy thuộc vào nhiệm vụ của họ và có cơ hội xin thẻ xanh

Điều kiện để nhận Visa A:

  • Là người làm nhiệm vụ ngoại giao hoặc chính trị ở Hoa Kỳ như là đại sứ, lãnh sự, nhà ngoại giao, nhân viên chính phủ, hoặc người đi cùng họ.
  • Phải có giấy mời hoặc giấy chứng nhận từ cơ quan ngoại giao hoặc chính phủ Hoa Kỳ, xác nhận mục đích, thời gian và điều kiện của chuyến đi.
  • Phải đủ điều kiện về sức khỏe, nhân phẩm, và an ninh quốc gia để nhập cảnh Hoa Kỳ.

Chi phí để nhận Visa A:

  • Chi phí xin Visa A tại Việt Nam là miễn phí, bao gồm phí xin thị thực và phí xét nghiệm ADN (nếu cần)
visa A
Visa A được cấp cho những người làm nhiệm vụ ngoại giao

Visa G1-G5, NATO

Visa G1-G5 và NATO là các loại visa không di dân dành cho những người làm việc trong các tổ chức quốc tế và NATO (Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương).

Điều kiện Visa G1-G5, NATO:

– Visa G-1: 

  • Người nộp đơn phải là đại diện chính thức của chính phủ nước ngoài đến Hoa Kỳ để làm việc tại một tổ chức quốc tế.
  • Cần có sự chấp thuận hoặc một lời mời chính thức từ tổ chức quốc tế đó.

– Visa G-2:

  • Dành cho các đại diện của chính phủ nước ngoài đến tham dự các cuộc họp hoặc sự kiện do tổ chức quốc tế tổ chức.
  • Cần có xác nhận từ chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế liên quan.

– Visa G-3:

  • Áp dụng cho đại diện của chính phủ không được Hoa Kỳ công nhận hoặc không tham gia tổ chức quốc tế.
  • Người nộp đơn phải chứng minh mục đích chuyến đi là liên quan đến tổ chức quốc tế.
visa G1-G5
Visa G1-G5 và NATO cho người làm việc trong các tổ chức quốc tế và NATO

– Visa G-4:

  • Dành cho nhân viên của tổ chức quốc tế (như Liên Hợp Quốc, IMF, World Bank).
  • Cần có bằng chứng về việc làm hoặc lệnh điều động từ tổ chức quốc tế.

– Visa G-5:

  • Dành cho nhân viên cá nhân hoặc gia đình của người giữ visa G-1, G-2, G-3, hoặc G-4.
  • Người sử dụng (người giữ visa G-1 đến G-4) phải xác nhận rằng người nộp đơn là nhân viên cá nhân và sẽ làm việc riêng cho họ.

– Visa NATO:

  • Dành cho quan chức, chuyên gia, và nhân viên từ các quốc gia thành viên NATO đi đến Hoa Kỳ cho các nhiệm vụ liên quan đến NATO.
  • Cần có sự xác nhận hoặc lệnh điều động từ NATO hoặc chính phủ của quốc gia thành viên.

Chi phí để nhận Visa G1-G5, NATO:

  • Các cá nhân đủ điều kiện cho phân loại visa chính thức (như A, G, C-3, NATO) được miễn phí visa​​​​.
  • Đối với những người giữ hộ chiếu ngoại giao, họ cũng có thể được miễn phí visa không phụ thuộc vào phân loại visa và mục đích của chuyến đi, miễn là họ đáp ứng một trong các tiêu chí đủ điều kiện​

Các trường hợp khác

Visa O-1

Visa O-1 là một loại visa không di dân dành cho những cá nhân có khả năng xuất chúng trong lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh, hoặc thể thao. Đây là loại visa dành cho những người có “khả năng đặc biệt” hoặc được công nhận ở cấp độ quốc gia hoặc quốc tế về lĩnh vực chuyên môn của họ.

Visa O-1 được chia thành hai loại chính:

  • Visa O-1A: Dành cho những người có khả năng xuất chúng trong lĩnh vực khoa học, giáo dục, kinh doanh, hoặc thể thao.
  • Visa O-1B: Dành cho những người có khả năng xuất chúng trong lĩnh vực nghệ thuật hoặc có thành tựu đặc biệt trong ngành công nghiệp giải trí hoặc truyền hình.

Điều kiện xin:

  • Giải thưởng trong nước hoặc quốc tế.
  • Có vai trò quan trọng trong tổ chức, hội nhóm chuyên môn đang tham gia.
  • có mức lương cao hơn đáng kể so với những đồng nghiệp làm trong cùng lĩnh vực.
  • Được báo chí, truyền thông ca ngợi.

Chi phí để xin Visa O-1:

  • Lệ phí xét duyệt hồ sơ xin visa O-1 đi Mỹ là 460 USD. Sau khi đơn xin thị thực được chấp thuận, bạn sẽ phải đóng thêm 220 USD lệ phí cấp thị thực.
  • Phí Premium Processing (nếu áp dụng): Khoảng từ $2,500 lên $2,805. 
  • Phí I-539 (nếu áp dụng): $370
visa O-1
Visa O-1 dành cho những cá nhân có khả năng xuất chúng

Visa O-2

Visa O-2 là loại visa không di dân dành cho những cá nhân đi cùng và hỗ trợ những người giữ visa O-1 trong các sự kiện hoặc hiệu suất cụ thể. Visa O-2 thường dành cho trợ lý, nhân viên kỹ thuật, hoặc các thành viên nhóm khác mà sự hỗ trợ của họ là cần thiết cho hoạt động của người giữ visa O-1.

Điều kiện xin visa O-2 bao gồm:

  • Phải chứng minh rằng họ có mối liên kết chặt chẽ với người giữ visa O-1 và sự hỗ trợ của họ là cần thiết cho sự thành công của hoạt động hoặc sự kiện.
  • Cần có bằng chứng về mối quan hệ làm việc lâu dài với người giữ visa O-1 hoặc chứng minh rằng kỹ năng của họ là cần thiết cho chương trình hoặc sự kiện cụ thể.
  • Cần có bảo lãnh từ một tổ chức hoặc cá nhân tại Hoa Kỳ.
  • Chuẩn bị hồ sơ và tài liệu hỗ trợ bao gồm: Hồ sơ nghề nghiệp, thư giới thiệu, và bằng chứng về kỹ năng và kinh nghiệm làm việc.

Chi phí để xin Visa O-2:

  • Chi phí cụ thể để xin visa O-2 là $460
visa O-2
Visa O-2 dành cho những cá nhân đi cùng

Visa du học Mỹ diện F1 (hoặc M1)

Visa du học Mỹ diện F1 là loại visa dành cho những người muốn đến Mỹ để theo học các chương trình học thuật hoặc ngôn ngữ tại các trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu hoặc các tổ chức giáo dục khác được chính phủ Mỹ công nhận. 

Visa du học Mỹ diện M1 là loại visa dành cho những người muốn đến Mỹ để theo học các chương trình đào tạo nghề hoặc phi học thuật tại các trường nghề, trung tâm đào tạo kỹ năng hoặc các tổ chức giáo dục khác được chính phủ Mỹ công nhận. 

Điều kiện để xin visa:

  • Trước lúc nộp hồ sơ xin visa F1, bạn phải có sự chấp nhận của một trường nằm trong danh sách SEVP (Student Exchange Visitor Program). Và bạn chỉ có thể học ở trường ghi trên visa F1.
  • Có đủ khả năng tài chính để trang trải chi phí học tập và sinh hoạt trong suốt thời gian ở Mỹ.
  • Chứng minh mục đích chính của mình là học tập và bạn có ý định quay trở lại quê hương sau khi hoàn thành chương trình học.
  • Có sở hữu hộ chiếu hợp lệ

Chi phí để xin visa:

  • Phí xin visa: Khoảng 160 USD.
  • Phí SEVIS: Khoảng 350 USD cho visa F1 và 220 USD cho visa M1.
  • Chi phí khác: Có thể bao gồm chi phí cho việc dịch thuật, đi lại và chuẩn bị tài liệu.
visa F1
Visa du học Mỹ diện F1 dành cho người đến Mỹ để theo học các chương trình học

Visa I

Visa I hay còn được biết đến với tên gọi visa báo chí, là loại visa không di dân dành cho đại diện của truyền thông nước ngoài. 

Visa này được thiết kế cho những cá nhân làm việc trong lĩnh vực báo chí và truyền thông, bao gồm cả phóng viên, biên tập viên, nhà quay phim, nhân viên kỹ thuật và các nhân viên truyền thông khác đang làm việc cho tổ chức truyền thông nước ngoài. 

Điều kiện để xin Visa báo chí:

  • Chứng minh mục đích chuyến đi của mình là để thực hiện công việc báo chí như: Đưa tin, quay phim, hoặc thực hiện các dự án truyền thông.
  • Cung cấp bằng chứng về nghề nghiệp của mình như: Thẻ nhà báo, hợp đồng làm việc, hoặc thư giới thiệu từ tổ chức báo chí bạn đang làm việc.
  • Chuẩn bị tài liệu bao gồm: Lịch trình chi tiết của chuyến đi, thư mời từ tổ chức ở quốc gia bạn dự định đến và các tài liệu hỗ trợ khác.

Chi phí để xin Visa báo chí

  • Mỹ: Khoảng $160
  • Châu Âu (visa Schengen): Khoảng €80 cho người lớn và €40 cho trẻ em từ 6-12 tuổi.
  • Anh: Khoảng £244.
visa báo chí
Visa cho báo chí dành cho đại diện của truyền thông nước ngoài

Visa quá cảnh

Visa quá cảnh hay còn được biết đến với tên gọi visa C-1, là loại visa không di dân dành cho những người cần quá cảnh qua Hoa Kỳ để đi đến một quốc gia khác. Visa này thường được sử dụng bởi hành khách đi máy bay hoặc thủy thủ đoàn trên tàu biển cần đi qua Hoa Kỳ để đến điểm đến cuối cùng của họ. 

Visa quá cảnh chỉ được cấp cho những người mà mục đích duy nhất của việc nhập cảnh vào Hoa Kỳ là để quá cảnh qua lãnh thổ Hoa Kỳ. Họ không được phép ở lại Hoa Kỳ với bất kỳ mục đích khác. Thời gian lưu trú được phép với visa quá cảnh thường rất ngắn, thường chỉ đủ thời gian để kết nối chuyến bay hoặc chuyển tàu.

Điều kiện để xin visa quá cảnh:

Điều kiện để xin visa quá cảnh tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia cụ thể nhưng điển hình như:

  • Cần chứng minh mục đích chính của hành trình của mình là đến quốc gia đích, chứ không phải dừng lại ở quốc gia quá cảnh.
  • Cần phải có vé máy bay để tiếp tục hành trình của mình đến điểm đến cuối cùng.
  • Chứng minh rằng bạn không có ý định ở lại lâu dài tại quốc gia quá cảnh.

Chi phí để xin visa quá cảnh:

Về chi phí, mức phí cụ thể để xin visa quá cảnh cũng tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. Ví dụ: Visa nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn 3 tháng tại Việt Nam có mức phí là 50 USD

visa quá cảnh
Visa quá cảnh dành cho những người cần quá cảnh qua Hoa Kỳ

Visa thủy thủ/ phi hành đoàn

Visa thủy thủ/phi hành đoàn còn được gọi là visa C1/D, là một loại visa không di dân dành riêng cho các thành viên thủy thủ đoàn và phi hành đoàn. Loại visa này thường được cấp cho những người làm việc trên các phương tiện vận tải quốc tế như tàu thủy, máy bay, tàu du lịch, và tàu hàng. 

Điều kiện để xin Visa thủy thủ/ phi hành đoàn:

  • Chứng minh mục đích chính của chuyến đi là làm việc trên tàu hoặc máy bay.
  • Chuẩn bị hồ sơ cá nhân bao gồm: Hộ chiếu hợp lệ, ảnh hộ chiếu và các giấy tờ cần thiết khác.
  • Có hợp đồng làm việc hoặc thư mời từ công ty vận tải quốc tế hoặc hãng hàng không.
  • Cần chứng minh có đủ khả năng tài chính để chi trả cho thời gian lưu trú.
  • Được bảo đảm về mặt sức khỏe cộng đồng (một số bệnh truyền nhiễm được công bố trong phần sức khỏe nhập cư của sở di trú).

Chi phí để xin Visa thủy thủ/ phi hành đoàn:

  • Phí xin Visa thủy thủ/ phi hành đoàn là 160 đô la Mỹ
visa thủy thủ
Visa thủy thủ/phi hành đoàn dành riêng cho các thành viên thủy thủ đoàn

Visa L-1

Visa L-1 là một loại visa không di dân dành cho những quản lý, chuyên gia hoặc những người có kỹ năng đặc biệt của một công ty nước ngoài, cho phép họ được chuyển đến làm việc tại văn phòng của công ty đó ở Hoa Kỳ. Có hai loại visa L-1: L-1A dành cho quản lý và giám đốc và L-1B dành cho nhân viên có kỹ năng đặc biệt.

Điều kiện để xin visa L-1 bao gồm:

  • Phải làm việc cho công ty nước ngoài đó ít nhất một năm trong ba năm trước khi nộp đơn.
  • Phải chuyển đến làm việc tại một văn phòng của công ty đó ở Hoa Kỳ với tư cách là quản lý, giám đốc hoặc nhân viên có kỹ năng đặc biệt.
  • Phải có một mối quan hệ chủ sở hữu hoặc công ty mẹ – chi nhánh giữa công ty nước ngoài và công ty ở Hoa Kỳ.

Chi phí cho việc xin visa L-1 gồm có:

  • Phí nộp đơn: Khoảng $460.
  • Phí xử lý nhanh (nếu cần): Khoảng $2,500.
  • Phí pháp lý: Chi phí luật sư để chuẩn bị hồ sơ (nếu sử dụng dịch vụ pháp lý) có thể dao động tùy theo độ phức tạp của hồ sơ.
visa L-1
Visa L-1 dành cho các nhân viên quản lý, giám đốc

Visa V

Visa V là một loại visa không di dân của Hoa Kỳ, được thiết kế để cho phép các thành viên gia đình của công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân hợp pháp (người giữ thẻ xanh) ở lại Hoa Kỳ trong khi chờ xử lý các thủ tục di trú. 

Điều kiện để nhận Visa V:

  • Phải là vợ/chồng hoặc con chưa kết hôn dưới 21 tuổi của một công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân hợp pháp.
  • Đơn I-130 (Đơn bảo lãnh người thân định cư) phải đã được nộp cho họ bởi người thân là công dân Hoa Kỳ hoặc thường trú nhân hợp pháp.
  • Hồ sơ di trú đã ở trong quá trình xử lý một thời gian dài, thường là hơn 3 năm.
  • Người nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu nhập cảnh thông thường và không có các vấn đề di trú có thể dẫn đến việc từ chối visa.

Chi phí để nhận Visa V:

  • Phí xử lý đơn dựa trên đơn đề nghị: $205
  • Phí xử lý đơn không dựa trên đơn đề nghị: $185

Làm thế nào để đăng ký xin Visa Mỹ

– Bước 1: Xác định loại Visa bạn muốn đăng ký

Bạn hãy chọn loại visa phù hợp với mục đích chuyến đi của bạn.

– Bước 2: Hoàn thành Mẫu DS-160

Bước tiếp theo là hoàn thành Mẫu DS-160. Bạn hãy đọc kỹ Hướng dẫn Hoàn thành Mẫu DS-160 vì tất cả các thông tin bạn cung cấp cần phải chính xác. Sau khi biểu mẫu được gửi, bạn sẽ không thể thay đổi lại thông tin được. Nếu bạn cần hỗ trợ, vui lòng tham khảo ý kiến luật sư di trú của bạn.

– Bước 3: Thanh toán lệ phí visa

Khi bạn đã chọn được loại thị thực mong muốn và hoàn thành DS-160, bạn phải trả lệ phí thị thực bằng tiền Đô la Mỹ. Bạn có thể tham khảo trang liệt kê các lệ phí tương đương với từng loại Visa tại đây.

– Bước 4: Lên lịch cuộc hẹn

Đăng nhập vào hệ thống và sử dụng số biên lai và số DS-160 để đặt lịch hẹn phỏng vấn. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, bạn hãy nhấp vào Schedule Appointment (Lên lịch hẹn) trên menu bên trái.

cách xin đăng ký xin visa mỹ
Cách đăng ký xin Visa Mỹ

– Bước 5: Phỏng vấn

Đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ vào ngày và giờ phỏng vấn xin visa. Bạn nên đến sớm ít nhất 15 phút và mang theo tất cả các giấy tờ cần thiết.

* Lưu ý:

Bạn cần mang theo các hồ sơ và tài liệu cần thiết bao gồm:

  • Bản in thư hẹn của bạn
  • Trang xác nhận DS-160 
  • Một ảnh thẻ 2×2 (5cmx5cm) chụp trong vòng 6 tháng trên nền trắng
  • Hộ chiếu để đi du lịch đến Hoa Kỳ với ngày hiệu lực ít nhất sáu tháng sau thời gian dự định lưu trú của bạn tại Hoa Kỳ
  • Các tài liệu hỗ trợ cần thiết cho loại visa bạn đang nộp đơn được liệt kê tại đây.

– Bước 6: Theo dõi và nhận Visa

Bạn hãy theo dõi tình trạng hộ chiếu và nhận visa nếu được phê duyệt tại đây.

Xin visa Mỹ ở đâu?

Bạn sẽ phải phỏng vấn tại Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội hoặc tại Tổng Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Thành phố Hồ Chí Minh. 

  • Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội: 7 P. Láng Hạ, Chợ Dừa, Ba Đình, Hà Nội (024 3850 5000)
  • Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Hồ Chí Minh: 4 Đ. Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh (028 3520 4200)
xin visa mỹ ở đâu
Xin Visa Mỹ tại Hà Nội hoặc Hồ Chí Minh

Chi phí làm visa đi Mỹ bao nhiêu tiền?

Để xin visa Mỹ, bạn cần phải chuẩn bị nộp phí visa Mỹ khoảng từ 5 triệu đến 10 triệu đồng, tùy vào loại visa và cách thức làm visa của bạn.  Chi phí làm visa Mỹ bao gồm: Phí lãnh sự (phí MRV) và các phí khác tùy theo loại visa. Phí lãnh sự là phí bắt buộc phải nộp khi bạn đăng ký tài khoản trên trang web APPLY FOR A U.S. VISA và sẽ không được hoàn trả lại dù bạn có được cấp visa hay không.

Phí lãnh sự mới nhất 2024 theo từng loại visa Mỹ như sau:

  • Visa du lịch, công tác, quá cảnh, thuyền viên, sinh viên, trao đổi văn hóa, nhân viên báo chí: 160 USD ~ 3.680.000 VND
  • Visa theo giấy phép (visa H, L, O, P, Q, R): 190 USD ~ 4.370.000 VND
  • Visa thương gia đầu tư theo hiệp ước thương mại (visa E): 205 USD ~ 4.715.000 VND
  • Visa hôn phu/hôn thê (visa K): 265 USD ~ 6.095.000 VND
  • Visa định cư: 220 USD ~ 5.060.000 VND

Ngoài phí lãnh sự, bạn còn phải nộp các phí khác tùy theo loại visa. Ví dụ, nếu bạn xin visa sinh viên, bạn cần phải nộp phí SEVIS – Là phí dịch vụ sinh viên và trao đổi học sinh. Phí SEVIS là 350 USD nếu bạn có mẫu đơn I-20 hoặc 220 USD nếu bạn có mẫu đơn DS-2019. Nếu xin visa định cư, bạn cần phải nộp phí định cư USCIS – Là phí xử lý hồ sơ của Cơ quan Quản lý Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ. Phí định cư USCIS là 220 USD.

Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải tính đến các chi phí phát sinh khác khi làm visa Mỹ như: Phí chứng minh tài chính, phí dịch thuật, phí công chứng, phí chuyển phát hồ sơ, phí đi lại,… Bạn có thể xem chi tiết tại đây.

chi phí làm visa mỹ
Chi phí làm visa đi Mỹ khoảng từ 5 – 10 triệu đồng

Xin Visa Mỹ có khó không?

Có, việc nhận được visa Mỹ có thể khá khó khăn. Đầu tiên, khó khăn trong việc xin visa Mỹ có thể biến đổi tùy thuộc vào quốc tịch của người xin visa, loại visa họ đang xin và mục đích của chuyến đi. Một số lý do khiến việc xin visa Mỹ có thể trở nên khó khăn bao gồm:

  • Chính sách nghiêm ngặt: Hoa Kỳ có các chính sách nghiêm ngặt đối với việc cấp visa, đặc biệt là sau các sự kiện như 11 tháng 9. Điều này đồng nghĩa với việc hồ sơ xin visa cần phải rất rõ ràng và đầy đủ.
  • Yêu cầu về tài chính: Người xin visa cần chứng minh họ có đủ tài chính để chi trả cho chuyến đi và lưu trú tại Mỹ.
  • Chứng minh mục đích du lịch hoặc công việc rõ ràng: Đối với visa du lịch hoặc công tác, người xin visa cần chứng minh rằng họ có kế hoạch cụ thể và sẽ quay về nước sau khi kết thúc mục đích chuyến đi.
  • Phỏng vấn visa: Phỏng vấn xin visa Mỹ có thể khó khăn nếu bạn không nghiên cứu kỹ hồ sơ của mình và chỉ biết những câu giao tiếp bằng tiếng Anh cơ bản và không kiểm soát được tâm lý. Do đó, trong quá trình phỏng vấn, chỉ cần bạn tỏ ra lúng túng, trả lời vòng vo, không khớp với các thông tin đã khai trong hồ sơ. Viên chức lãnh sự hoàn toàn có thể nghi ngờ bạn đang gian dối và đánh rớt visa ngay lập tức. 
  • Thời gian chờ đợi và xử lý hồ sơ: Thời gian chờ đợi để được phỏng vấn và xử lý hồ sơ từ 1 năm trở lên, đặc biệt là trong những thời kỳ cao điểm hoặc tại các lãnh sự quán/quốc gia có số lượng đơn xin visa cao.
  • Tình hình chính trị và quan hệ quốc tế: Quan hệ giữa Hoa Kỳ và quốc gia của người xin visa cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng được cấp visa.

Lệ phí gia hạn visa Mỹ là bao nhiêu?

Dưới đây là bảng lệ phí gia hạn visa Mỹ:

Visa Mỹ Diện visa Phí gia hạn visa
B1/ B2 Du lịch, công tác, thăm thân nhân Từ 160 USD
C-1 Visa quá cảnh Từ 160 USD
F Visa du học Từ 160 USD
H Visa lao động ngắn hạn/Thời vụ Từ 190 USD
K Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của công dân Mỹ Từ 240 USD
D Thủy thủ/ Đội bay 160 USD
E Thương nhân/ Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc 270 USD
I Báo chí và Truyền thông 160 USD
J Khách Trao đổi 160 USD
L Nhân viên Luân chuyển trong Công ty 190 USD
M Sinh viên (học nghề) 160 USD
O Người có Năng lực Đặc biệt 190 USD
P Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí 190 USD
Q Giao lưu Văn hóa Quốc tế 190 USD
R Nhân viên hoạt động Tôn giáo 190 USD
T Nạn nhân của Nạn buôn Người 160 USD
U Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội 160 USD
TN/TD Chuyên gia NAFTA 160 USD

Đóng tiền visa Mỹ xong thì bao lâu mới được phỏng vấn?

Khoảng thời gian kể từ lúc đóng tiền cho đến khi được phỏng vấn nếu suôn sẻ không mắc phải các rắc rối khác thì bạn phải đợi từ 7 – 14 ngày. Lúc này bạn sẽ được lãnh sự quán gửi mail xác nhận và sau đó bạn chỉ cần mang hồ sơ cùng với thư xác nhận đó để đến phỏng vấn visa.

đóng tiền bao lâu mới được phỏng vấn
Bạn sẽ được phỏng vấn từ 7- 14 ngày kể từ khi đóng lệ phí

Phỏng vấn xin visa Mỹ bao lâu có kết quả?

Kết quả phỏng vấn xin visa Mỹ sẽ có từ 3 – 5 tuần kể từ ngày nộp đơn và phỏng vấn tại Đại Sứ Quán. Lúc này, hộ chiếu sẽ được gửi về địa chỉ của bạn từ 2 đến 3 ngày.

phỏng vấn bao lâu mới có kết quả
Kết quả phỏng vấn xin visa Mỹ sẽ có từ 3 – 5 tuần

Rớt visa Mỹ bao lâu xin lại được?

Cơ quan lãnh sự Hoa Kỳ không có quy định cụ thể về khoảng cách thời gian giữa 2 lần nộp hồ sơ xin visa Mỹ. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm đúc kết được từ nhiều năm hỗ trợ làm visa, bạn nên nộp lại hồ sơ xin xét duyệt visa Mỹ sau khoảng từ 3 đến 6 tháng tính từ ngày bạn bị rớt visa du lịch Mỹ.

Định cư Mỹ cùng Harvey Law Group

Harvey Law Group là một Công ty Luật di trú hàng đầu được thành lập bởi luật sư Jean-François Harvey vào năm 1992. Chúng tôi mang đến sự hỗ trợ toàn diện về luật pháp cho các doanh nghiệp, cam kết đồng hành cùng quý khách hàng từ quá trình thành lập công ty cho đến việc mở văn phòng đại diện và xử lý mọi vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình kinh doanh.

Với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư định cư, Harvey Law Group tự hào sở hữu một đội ngũ tư vấn pháp lý chất lượng cao, gồm những luật sư danh tiếng được công nhận quốc tế. Đội ngũ luật sư của Harvey Law Group sở hữu giấy phép hành nghề tại Mỹ và Việt Nam, sẵn sàng phục vụ khách hàng trong các hoạt động tư vấn pháp lý.

định cư mỹ
Định cư Mỹ cùng Harvey Law Group

Hiện nay, Harvey Law Group đã mở rộng hoạt động tại 13 quốc gia trên toàn thế giới và được nhiều tổ chức uy tín vinh danh với những giải thưởng danh giá trong lĩnh vực luật di trú. Với tỷ lệ thành công gần như tuyệt đối trong các chương trình định cư Mỹ, Harvey Law Group tự hào đã góp phần xây dựng cuộc sống mới cho hàng ngàn gia đình.

Trên đây là tất cả các loại visa Mỹ phổ biến mà bạn cần biết. Hiện nay, Hoa Kỳ đang thu hút nhiều người đến định cư bởi yêu cầu khá đơn giản, mang đến nhiều lợi ích cho nhà đầu tư. Nếu quý khách hàng có mong muốn được tư vấn chi tiết hơn về Chương trình đầu tư định cư Mỹ, hãy liên hệ ngay với Harvey Law Group qua số hotline sau:

  • Thành phố Hồ Chí Minh: +84 28 3910 7055 hoặc +84 28 3910 7056
  • Đà Nẵng: +84 236 357 4188
  • Hà Nội: +84 24 3266 8563
Từ khóa:

Tin liên quan: