01/03/2023 10:15 (GMT+7)
Được chuyên gia kiểm duyệt
Nội dung bài viết đã được đội ngũ luật sư và chuyên gia tư vấn di trú của Harvey Law Group thẩm định, xem xét kỹ lưỡng nhằm bảo đảm tính chính xác và tính cập nhật của thông tin.
CHIA SẺ
Chính sách thuế thu nhập cá nhân ở Canada năm 2025 mang đến những thay đổi quan trọng về mức thuế và các khoản chi phí được khấu trừ. Người nộp thuế, bao gồm cả du học sinh và lao động tự do, cần nắm rõ quy định mới để tuân thủ hiệu quả. Để được tư vấn chi tiết, bạn có thể liên hệ với Harvey Law Group Vietnam nhằm nhận hỗ trợ về thuế và các dịch vụ pháp lý liên quan.
Nội dung
ToggleThuế thu nhập cá nhân ở Canada là loại thuế mà công dân, thường trú nhân và cư dân Canada phải nộp dựa trên thu nhập cá nhân mà họ kiếm được trong năm. Thu nhập này bao gồm tiền lương, tiền thưởng, lợi nhuận từ đầu tư, và thu nhập từ các nguồn khác như kinh doanh hoặc lợi tức tài sản.
Thuế này được chia thành hai phần: thuế liên bang và thuế tỉnh bang. Mức thuế thu nhập cá nhân ở Canada được tính theo tỷ lệ phần trăm, tùy thuộc vào mức thu nhập của người nộp thuế, với các mức thuế cao hơn dành cho thu nhập lớn hơn. Hệ thống thuế ở Canada cũng cho phép giảm trừ một số khoản chi phí như chi phí y tế và đóng góp vào quỹ hưu trí, giúp giảm số tiền thuế phải nộp.

Thời hạn nộp và hoàn tất khai thuế thu nhập cá nhân ở Canada thường kéo dài từ ngày 18 tháng 2 đến 30 tháng 4 hàng năm. Đây là thời gian mà người dân cần hoàn tất việc khai báo thu nhập và nộp thuế cho Cơ quan Thuế Canada (CRA).
Đối với những người tự kinh doanh, hạn chót để nộp khai thuế là ngày 15 tháng 6. Nếu không hoàn tất khai thuế đúng hạn, người nộp thuế sẽ phải chịu phạt 5% tổng số thuế còn thiếu và 1% lãi suất hàng tháng cho mỗi tháng trễ hạn. Vì vậy, việc nắm rõ thời hạn và chuẩn bị tài liệu từ sớm là rất quan trọng để tránh những khoản phí phát sinh không cần thiết.

Dưới đây là các cá nhân bắt buộc phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân ở Canada:
Tất cả các cá nhân thuộc các trường hợp trên đều có nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế và tuân thủ quy định thuế thu nhập cá nhân của Canada.
Thuế thu nhập liên bang ở Canada là một khoản thuế do chính phủ liên bang áp dụng đối với tất cả công dân và cư dân của Canada, bất kể họ sống ở tỉnh bang hay lãnh thổ nào. Khoản thuế này được tính theo biểu thuế lũy tiến, có nghĩa là mức thuế sẽ tăng dần theo mức thu nhập của người nộp thuế. Cụ thể, tỷ lệ thuế liên bang dao động từ 15% đến 33%, chia thành các bậc thu nhập khác nhau. Dưới đây là bảng mức thuế Liên bang năm 2019 mà bạn có thể tham khảo:
| Mức thu nhập | Mức thuế phải đóng |
| 0 – 53.359 CAD | 15% |
| 53.359 CAD – 106,717 CAD | 20.5% |
| 106,717 CAD – 165,430 CAD | 26% |
| 165,430 CAD – 235,675 CAD | 29% |
| Từ 235,675 CAD trở lên | 33% |
Mức thuế này sẽ được tính trên tổng thu nhập của bạn, bao gồm các khoản thu nhập như tiền lương, tiền thưởng, lợi nhuận từ đầu tư, v.v. Đây là thuế thu nhập cơ bản mà tất cả cư dân Canada cần phải nộp cho chính phủ liên bang, ngoài các loại thuế khác mà họ có thể phải nộp tùy theo tỉnh bang.
Thuế thu nhập tỉnh bang là khoản thuế do chính quyền từng tỉnh bang hoặc lãnh thổ ở Canada áp dụng. Mỗi tỉnh bang và lãnh thổ có một hệ thống thuế thu nhập riêng, với mức thuế có thể thay đổi tùy theo từng nơi. Tiền thuế cá nhân nộp cho CRA sẽ được Chính quyền Liên bang thu cho cả hai phần Liên bang và tỉnh bang. Sau đó, Chính quyền Liên bang sẽ tiến hành chia lại phần thuế cho tỉnh bang (riêng tỉnh bang Quebec sẽ tự thu thuế mà không cần phải thu qua Liên bang). Thông thường, mỗi tỉnh bang sẽ quy định một mức thuế khác nhau.
Các tỉnh như Ontario, Quebec, British Columbia và các khu vực khác đều có biểu thuế thu nhập riêng, với các tỷ lệ thuế khác nhau.
| Tỉnh bang/vùng lãnh thổ | Mức thu nhập | Mức thuế phải đóng |
| Alberta | $0 – $134,238 | 10% |
| $134,238.01 – $161,068 | 12% | |
| $161,086.01 – $214,781 | 13% | |
| $214,781.01 – $322,171 | 14% | |
| Từ $322,171 trở lên | 15% | |
| British Columbia | $0 – $43,070 | 5.06% |
| $43,070.01 – $98,901 | 7.7% | |
| $98,901.01 – $120,094 | 10.5% | |
| $120,094.01 – $162,832 | 12.29% | |
| $162,832.01 – $227,091 | 14.7% | |
| $227.091 – $500.000 | 16.8% | |
| Từ $500.000 trở lên | 20.5% | |
| Manitoba | $0 – $34,431 | 10.8% |
| $34,431.01 – $74,416 | 12.75% | |
| Từ $74,416 trở lên | 17.4% | |
| New Brunswick | $0 – $44,887 | 9.4% |
| $44,887.01 – $145,995 | 14.82% | |
| $89,775.01 – $145,995 | 16.52% | |
| $145,995.01 – $166,280 | 17.84% | |
| Từ $166,280 | 20.3% | |
| Newfoundland and Labrador | $0 – $39,147 | 8.7% |
| $39,147.01 – $78,294 | 14.5% | |
| $78,294.01 – $139,780 | 15.8% | |
| $139,780.01 – $195,693 | 17.8% | |
| $195,693.01 – $250,000 | 19.8% | |
| $250,000.01 – $500,000 | 20.8% | |
| $500,000.01 – $1,000,000 | 21.3% | |
| Từ $1,000,000 trở lên | 21.8% | |
| Northwest Territories | $0 – $45,462 | 5.9% |
| $45,462.01 – $90,927 | 8.6% | |
| $90,927.01 – $147,826 | 12.2% | |
| Từ $147,826 trở lên | 14.05% | |
| Nova Scotia | $0 – $29,590 | 8.79% |
| $29,591 – $59,180 | 14.95% | |
| $59,180.01 – $93,000 | 16.67% | |
| $93,000.01 – $150,000 | 17.5% | |
| Từ $150,000 trở lên | 21% | |
| Nunavut | $0 đến $47,862 | 4% |
| $47,862.01 – $95,724 | 7% | |
| $95,724.01 – $155,625 | 9% | |
| Từ $155,625 trở lên | 11.5% | |
| Ontario | $0 đến $46,226 | 5.05% |
| $46,261 đến $150,000 | 9.15% | |
| $92,455.01 đến $150,000 | 11.16% | |
| $150,000.01 đến $220,000 | 12.16% | |
| Từ $220,000 trở lên | 13.16% | |
| Prince Edward Island | $0 đến $31,984 | 9.8% |
| $31,984.01 – $63,969 | 13.8% | |
| Từ $63,969 trở lên | 16.7% | |
| Quebec | $0 – $46,295 | 15% |
| $46,295.01 – $92,580 | 20% | |
| $92,580.01 – $112,655 | 24% | |
| Từ $112,655 trở lên | 25.75% | |
| Saskatchewan | $0 – $46,773 | 10.5% |
| $46,773.01 – $133,638 | 12.5% | |
| Từ $133,638 trở lên | 14.5% |
Một số tỉnh bang có các chính sách miễn thuế cho những người có thu nhập dưới một mức nhất định hoặc áp dụng các khấu trừ thuế cho các gia đình có trẻ em hoặc người có thu nhập thấp. Do vậy, mức thuế mà bạn phải nộp có thể khác nhau đáng kể tùy vào nơi bạn sinh sống và mức thu nhập cá nhân. Những ai sống ở các tỉnh với mức thuế cao hơn sẽ phải nộp một khoản thuế tỉnh bang cao hơn, ngoài thuế liên bang.

Canada áp dụng biểu thuế lũy tiến, có nghĩa là tỷ lệ thuế tăng dần theo mức thu nhập. Các mức thuế khác nhau được áp dụng cho từng bậc thu nhập, với các mức thuế cao hơn dành cho thu nhập lớn hơn. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng trong hệ thống thuế và hỗ trợ những người có thu nhập thấp.
Dưới đây là những khoản thu nhập cá nhân tại Canada cần được kê khai và đóng thuế:
Các khoản thu nhập này có thể khác biệt so với quy định tại Việt Nam, vì vậy, nếu có kế hoạch định cư tại Canada, bạn cần hiểu rõ các quy định thuế để tránh sai sót. Chính phủ Canada rất nghiêm túc trong việc xử phạt các trường hợp trốn thuế, vì vậy, hãy chắc chắn tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế để tránh các rắc rối pháp lý không đáng có.
Tại Canada, có một số khoản chi phí và giảm trừ thuế hợp lệ giúp giảm số thuế phải nộp. Dưới đây là các khoản chi phí và khấu trừ phổ biến:
Những khoản chi phí này không chỉ giúp bạn giảm số thuế phải nộp, mà còn là phần quan trọng trong việc lập kế hoạch thuế hiệu quả tại Canada.
Việc tính thuế thu nhập cá nhân ở Canada phụ thuộc vào thời gian bạn cư trú tại quốc gia này, cụ thể như sau:
Thuế thu nhập cá nhân ở Canada được tính dựa trên ba yếu tố chính:
Để nộp thuế thu nhập cá nhân tại Canada, bạn cần làm theo các bước sau:
Lưu ý quan trọng:

Với những thay đổi mới nhất trong chính sách thuế thu nhập cá nhân ở Canada 2025, việc hiểu rõ các quy định và nghĩa vụ thuế là rất quan trọng để tránh các rắc rối pháp lý. Nếu bạn đang có kế hoạch định cư, làm việc hoặc đầu tư tại Canada, việc nắm bắt và tuân thủ đúng các quy định thuế là điều cần thiết.
Harvey Law Group Vietnam có thể giúp bạn giải quyết mọi thắc mắc và hỗ trợ trong việc khai thuế, cũng như tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thuế tại Canada. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình tại quốc gia này.
>>> Xem thêm:
Là luật sư của HLG có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, Selina phụ trách phân tích vụ việc, thẩm định và tất cả các vấn đề pháp lý liên quan đến hồ sơ của khách hàng.
Tin liên quan:
Quý nhà đầu tư vui lòng điền theo mẫu dưới đây để được hỗ trợ tư vấn chương trình đầu tư định cư nhanh nhất: